Pivot Point là gì

Pivot Point là gì? Công thức và cách sử dụng Pivot Point

Pivot Point là gì? Đây là một công cụ được rất nhiều trader sử dụng trên thị trường forex bởi nó có khả năng xác định được vùng kháng cự và hỗ trợ. Vì thế điểm xoay Pivot đã trở thành một khái niệm quen thuộc đối với các nhà giao dịch. Ngay sau đây, chúng tôi – Exness sẽ giới thiệu cho bạn tất cả những thông tin về Pivot Point, công thức, phân loại cũng như cách giao dịch và kết hợp Pivot Point với các công cụ khác trên thị trường.

Điểm xoay Pivot là gì?

Pivot Point là khái niệm dùng để chỉ giá trị trung bình của mức giá đóng cửa, giá thấp nhất, giá cao nhất của phiên giao dịch ngay trước đó. Chúng được sử dụng với vai trò xác định mức hỗ trợ và kháng cự trong phiên giao dịch hiện tại.

Điểm xoay Pivot được sử dụng để xác định mức hỗ trợ và kháng cự của phiên giao dịch
Điểm xoay Pivot được sử dụng để xác định mức hỗ trợ và kháng cự của phiên giao dịch

Các trader chuyên nghiệp cho rằng các mức kháng cự và hỗ trợ mà Pivot Point đã xác định chính là những vùng có thể xảy ra sự đảo chiều của giá. Tuy nhiên ngoài việc xác định điểm xảy ra đảo chiều, công cụ này còn có thể chỉ ra điểm mà giá sẽ đi theo xu hướng cũ.

Điểm xoay Pivot có cấu tạo thế nào?

Theo dõi biểu đồ, có thể thấy rằng điểm xoay Pivot có cấu tạo khá phức tạp. Tuy nhiên bạn có thể nhận diện một cách dễ dàng các bộ phận của điểm xoay này bởi chúng khá quen thuộc. Một điểm xoay Pivot sẽ được cấu tạo bởi các bộ phận chính sau đây:

Điểm xoay Pivot: còn được gọi là điểm trục hay đường chính PP.

Ba đường kháng cự R1, R2, R3 – Resistance nằm phía bên trên đường chính PP, còn được gọi là điểm xoay kháng cự.

Ba đường hỗ trợ S1, S2, S3 – Support nằm phía dưới đường chính PP, còn được gọi là điểm xoay hỗ trợ.

Cấu tạo của điểm xoay Pivot Point
Cấu tạo của điểm xoay Pivot Point

Từ hình ảnh trên, ta thấy:

  • Đường chính PP (điểm xoay Pivot) sẽ nằm ở phía trên của cây nến nếu giá đóng cửa nằm ở phần trên của nến,
  • Ngược lại, đường chính sẽ nằm ở phần dưới của nến nếu giá đóng cửa cũng nằm phía dưới của nến.
  • Đường chính sẽ trùng với giá đóng cửa nếu giá đóng cửa nằm ở giữa mức giá thấp nhất và mức giá cao nhất.

Điểm xoay Pivot có công thức thế nào?

Tổng quan về đặc điểm của Pivot Point

Nếu đã nắm được Pivot Point là gì thì hãy cùng tìm hiểu xem công thức tính điểm xoay này là như thế nào. Các bạn hãy lưu ý rằng so với đường trendline, đường EMA hay đường hỗ trợ và kháng cự,… Pivot có điểm khác biệt ở chỗ trong mọi khung thời gian nó đều giống nhau, đều bất di bất dịch.

Đường trendline tại các khung lớn
Đường trendline tại các khung lớn

Quan sát hình ảnh trên, có thể thấy khi kẻ một đường trendline trên những khung lớn như W hoặc D1 thì giá sẽ có thể dịch chuyển khi chiếu xuống khung nhỏ hơn chứ không hoàn toàn nằm trên đường trendline đó.

Tuy nhiên, Pivot Point lại không hề xê dịch, tại mọi khung thời gian nó đều có giá trị giống hệt nhau và luôn là cản tĩnh.

Không chỉ vậy, công thức tính của Pivot Point được lấy trực tiếp từ giá đóng cửa, giá thấp và giá cao của ngày hôm trước. Từ đó, các mức R1, R2, R3, S1, S2, S3 được tạo ra và cả điểm trục Pivot của biểu đồ ngày hôm sau.

Chính bởi thế, các mức quan trọng sẽ được các trader bám sát trong suốt thời gian giao dịch trong ngày. Trong đó, mức giá quan trọng nhất trong ngày chính là điểm xoay chính PP, đo slaf sự cân bằng giữa lực bán và lực mua, lực giảm so với lực tăng.

Điều đó phản ánh việc khi giá lên cao hơn điểm xoay thì thị trường sẽ tiến dần đến các vùng hỗ trợ, các mức S1, S2, S3 và được xem là đang tăng giá.

Ngược lại, nếu giá nằm phía bên dưới trục PP thì nghĩa là giá đang tiến dần về các vùng kháng cự R1, R2, R3 và thị trường sẽ được xem là đang giảm giá.

Công thức điểm xoay Pivot Point là gì?

Dưới đây là công thức của điểm xoay Pivot:

Pivot Point được tính bằng: [Giá cao (kỳ trước) + Giá thấp (kỳ trước) + Giá đóng cửa (kỳ trước)] / 3.

Trong khi đó, S hay các mức hỗ trợ sẽ được tính theo công thức sau:

  • S1 được tính bằng: (2 x Pivot Point) – Giá cao (kỳ trước)
  • S2 được tính bằng Pivot Point – (R1 – S1)
  • S3 được tính bằng Pivot Point – (R2 – S2)

Tương tự, công thức tính các mức kháng cự khác sẽ như sau:

  • R1 được tính bằng: (2 x Pivot Point) – Giá thấp (kỳ trước)
  • R2 được tính bằng: (Pivot Point – S1) + R1
  • R3 được tính bằng: Pivot Point – (R2 – S2)

Quan sát công thức trên một cách cẩn thận, bạn sẽ nhận ra cả S1, S2, S3 và cả R1, R2, R3 đều được tính toán thông qua giá trị của điểm P hay điểm xoay chính.

Do đó, mấu chốt quan trọng nhất sẽ là điểm xoay, nó giống như “người phán xử” để xác quyết các mức kháng cự và hỗ trợ này.

Ngoài ra, các mức từ S1 đến S2 hoặc từ R1 đến R2, từ R2 đến R3 sẽ được gọi là vi phạm giá hay các khoảng giá do chúng được tính toán và tạo nên từ việc dựa trên mức đóng cửa, mức cao và thấp của ngày hôm trước.

Minh họa công thức tính Pivot Point
Minh họa công thức tính Pivot Point

Độ lớn của khoảng cách giữa các mức trong ngày giao dịch tiếp theo sẽ phụ thuộc vào độ rộng của phạm vi các giá trị nêu trên. Tương tự như vậy, nếu phạm vi giao dịch này càng nhỏ thì ngày hôm sau, khoảng cách giữa các mức sẽ ngày càng được thu hẹp lại.

Mối quan hệ giữa mức S và R với điểm Pivot Point là gì?

Các mức R và S sẽ soi chiếu vào PP nằm ở giữa vùng trung tâm, vì thế mà PP thường được xem là “con nhà người ta”. Phía trên sẽ là các vùng hỗ trợ S còn phía dưới sẽ là các vùng kháng cự R. Cách sắp xếp này sẽ giúp các trader xem xét mối tương quan của các cặp đối xứng như S1 với R1, S2 với R2, S3 với R3.

Trục chính P với các mức R và S
Trục chính P với các mức R và S

Trong đó, S1, R1 và điểm PP sẽ là những thành phần được quan tâm nhiều nhất. Các trader sẽ theo dõi vào lệnh tại thời điểm khi giá phá vỡ điểm xoat chính. Giá sẽ thực hiện hành động phá vỡ điểm trục chính, sau đó dịch chuyển xuống R1 hoặc tiến lên S1. Tuy nhiên, không dễ để có thể lập tức phá vỡ điểm trục này. Trước khi giá thực sự phá vỡ điểm trục, nó sẽ di chuyển xung quanh nhiều lần, sau đó mới tiến về mức kháng cự R hoặc vùng hỗ trợ S.

Sự khác biệt giữa Pivot với Fibonacci là gì?

Pivot và Fibonacci đều gọi chung là cản, có nghĩa là đều được thể hiện bằng các mức kháng cự và hỗ trợ. Tuy nhiên, Pivot Point lại được cấu tạo dựa trên 3 mức giá, gồm có: giá đóng cửa, giá thấp nhất và giá cao nhất.

Trong khi đó, Fibonacci lại được tạo nên từ chính tỷ lệ cố định của dãy Fibonacci như 0.382, 0.5, 0.618,…

Bởi vậy, mỗi cách thức tính toán khác nhau sẽ mang lại những kết quả khác biệt hoàn toàn, đồng thời sẽ đưa ra các giao dịch không giống nhau.

Vì sao nhiều trader lựa chọn sử dụng Pivot Point?

Trên thực tế, có khá nhiều nhà đầu tư lựa chọn Pivot Point trong giao dịch forex. Bởi họ cho rằng đây chính là một công cụ cần thiết giúp nhà đầu tư tìm kiếm thành công điểm đảo chiều. Để hiểu rõ hơn vì sao công cụ này lại được nhiều trader yêu thích sử dụng đến thế thì hãy cùng nhận định về những ưu điểm của Pivot Point.

Pivot Point có ưu điểm là gì?

Pivot Point giúp xác định các ngưỡng giá để từ đó tìm ra thời điểm vào lệnh, thoát lệnh có hiệu quả. Nếu giá nằm trên đường chính thì sẽ đồng nghĩa với việc ưu thế đang thuộc về phe bán và lúc này các nhà đầu tư nên đóng lệnh mua và thực hiện bán ra. Ngược lại, nếu giá nằm dưới điểm xoay PP thì ưu thế lại nghiêng về phe mua và các nhà đầu tư nên cân nhắc việc đóng lệnh bán và thực hiện mua vào.

Bản chất của công cụ này là xác định những đường kháng cự và hỗ trợ nhằm giúp các nhà đầu tư phát hiện được thời điểm gia sẽ đảo chiều tại hai ngưỡng này. Hoặc nếu giá không thể bứt khỏi kháng cự, hỗ trợ thì có nghĩa là xu hướng ban đầu đang được tiếp diễn.

Ngoài ra, các trader còn có thể sử dụng công cụ này để phát hiện xu hướng phát triển của thị trường tại nhiều khung thời gian khác nhau. Đó có thể là khung 1H, 4H hay khung 1 ngày, 1 tuần và thậm chí là 1 tháng. Cụ thể như sau:

Các trader lựa chọn giao dịch ngắn hạn hoặc đi theo xu hướng lướt sóng sẽ thích hợp với điểm Pivot của khung thời gian hàng ngày (daily pivot).

Trong khi đó, các nhà đầu tư đặt vị thế lệnh dài hạn sẽ thích hợp sử dụng điểm Pivot hàng tuần. Bởi cho đến thời điểm phiên giao dịch của tuần tiếp theo bắt đầu thì trước đó, mức giá của Pivot Point sẽ được giữ tại một mức cố định.

Pivot Point sở hữu nhiều ưu điểm giúp các trader tìm ra vùng kháng cự và hỗ trợ
Pivot Point sở hữu nhiều ưu điểm giúp các trader tìm ra vùng kháng cự và hỗ trợ

Pivot Point có những hạn chế là gì?

Bất cứ công cụ nào cũng sẽ có những hạn chế nhất định và Pivot Point cũng vậy. Bên cạnh những ưu điểm nêu trên thì công cụ này cũng tồn tại một vài nhược điểm như sau:

  • Tại khung thời gian trước đó, khi giá thấp nhất và giá cao nhất quá gần nhau thì những tín hiệu được phát ra hầu hết sẽ là những tín hiệu giả.
  • Tại khung thời gian trước đó, khi giá thấp nhất và giá cao nhất có khoảng cách quá rộng thì Pivot Point không thể phát tín hiệu giá ở các khung thời gian tiếp theo.
  • Khi mức độ chênh lệch giữa đường kháng cự và hỗ trợ có sự biến đổi mạnh mẽ thì để xác định được điểm cắt lỗ là rất khó khăn. Nếu bạn sử dụng công cụ này để cắt lỗ thì mức tỷ lệ chuẩn R:R (Rủi ro : lợi nhuận) sẽ không được đảm bảo.

Các loại Pivot Point là gì?

Các nhà giao dịch đã tiến hành nghiên cứu để Pivot Point có thể được cải thiện và nhờ vậy, có khá nhiều cách thức để tính điểm xoay này.

Woodie Pivot Points

  • R1: (2 X PP) – Giá thấp nhất
  • R2: PP + Giá cao nhất – Giá thấp nhất
  • PP: (Giá cao nhất + Giá thấp nhất + 2C) / 4
  • S1: (2 X PP) – Giá cao nhất
  • S2: PP – Giá cao nhất + Giá thấp nhất

Cách tính này hoàn toàn khác so với công thức tiêu chuẩn.  Bạn sẽ sử dụng chênh lệch giữa mức giá cao nhất và thấp nhất của ngày hôm trước để tính toán hỗ trợ và kháng cự.

Ví dụ

Trên cặp EURUSD, có thể tính Pivot Point Woodie theo cách thức như dưới đây.

Cách tính Pivot Point Woodie với cặp EURUSD
Cách tính Pivot Point Woodie với cặp EURUSD

Theo công thức Woodie, các mức thu được sẽ không giống với công thức tiêu chuẩn.

Khi mức hỗ trợ chuyển thành kháng cự và ngược lại thì bạn nên sử dụng công thức Woodie. Các mức này sẽ rất có thể trở thành mức giá phù hợp với bạn.

Camarilla Pivot Points

  • R1: C + ((H – L) x 1.0833)
  • R2: C + ((H – L) x 1.1666)
  • R3: C + ((H – L) x 1.2500)
  • R4: C + ((H – L) x 1.5000)
  • PP: (H + L + C) / 3
  • S1: C – ((H – L) x 1.0833)
  • S2: C – ((H – L) x 1.1666)
  • S3: C – ((H – L) x 1.2500)
  • S4: C – ((H – L) x 1.5000)

Trong đó: giá đóng cửa là C, giá cao nhất là H, giá thấp nhất là L.

Công thức của Camarilla cũng giống như của Woodie nói trên, nó sử dụng phạm vi và giá đóng cửa của ngày hôm trước để tính toán các mức kháng cự và hỗ trợ.

Khác biệt nằm ở chỗ 8 mức giá chính sẽ được tính toán, gồm có 4 mức hỗ trợ và 4 mức kháng cự được nhân theo một cấp số nhân.

Khái niệm này dựa trên một ý tưởng rằng xu hướng tự nhiên của giá sẽ là quay trở lại mức trung bình hoặc giá đóng cửa từ ngày hôm trước. Vì thế khi giá đạt hỗ trợ hoặc kháng cự thứ ba thì bạn nên thực hiện mua bán.

Tuy nhiên nếu giá vượt qua R4 hoặc S4 thì bạn nên đi theo xu hướng đó bởi đây là dấu hiệu của việc xu hướng trong ngày đã mạnh.

Camarilla Pivot Point
Camarilla Pivot Point

Quan sát biểu đồ trên, ta thấy so với Pivot Point, giá đóng cửa đang được nhấn mạnh. Vì thế các mức hỗ trợ có thể nằm trên còn các mức kháng cự có thể nằm bên dưới điểm Pivot.

Fibonacci Pivot Points

  • R1: PP + ((H – L) x .382)
  • R2: PP + ((H – L) x .618)
  • R3: PP + ((H – L) x 1.000)
  • PP: (H + L + C) / 3
  • S1: PP – ((H – L) x .382)
  • S2: PP – ((H – L) x .618)
  • S3: PP – ((H – L) x 1.000)

Trong đó: giá đóng cửa là C, giá cao nhất là H, giá thấp nhất là L

Trước hết, việc xác định các mức Pivot Point Fibonacci khá giống với phương pháp tiêu chuẩn.

Tiếp theo, mức Fibonacci tương ứng với phạm vi của ngày hôm trước sẽ được nhân với chính phạm vi đó. Các mức thoái lui thường được các trader sử dụng là 100%, 61.8%, 38.2%.

Cuối cùng, lấy các số liệu bạn nhận được cộng hoặc trừ với nhau là bạn đã có mức Fibo Pivot indicator MT4 rồi.

Xác định Fibonacci Pivot Points có phần giống với công thức tiêu chuẩn
Xác định Fibonacci Pivot Points có phần giống với công thức tiêu chuẩn

Cài đặt Pivot Point như thế nào?

Cài đặt Pivot Point tại nền tảng MT4

Có thể thấy rằng việc tính toán Pivot Point là không đơn giản và tốn khá nhiều thời gian. Tuy nhiên đừng lo lắng bởi bạn sẽ không cần phải trực tiếp thực hiện các phép tính này. Thay vào đó các phần mềm biểu đồ sẽ thực hiện điều đó. Bạn chỉ cần đảm bảo việc thiết lập cài đặt để sử dụng giá đóng cửa và thời gian sao cho chính xác.

Cài đặt Pivot Point tại phần mềm MT4
Cài đặt Pivot Point tại phần mềm MT4

Hiện nay, chỉ báo này không có sẵn trên nền tảng MT4, vì thế bạn cần phải cài đặt chúng tại phần mềm MT4 của mình. Trước hết, bạn phải nhấn vào đây để tải chỉ báo về máy tính.

Sau đó, bạn hãy làm theo những bước hướng dẫn sau đây để cài đặt Pivot trên MT4.

Bước 1

Sau khi tải được Pivot Indicator MT4 về máy tính thì bạn hãy giải nén chúng rồi mở phần mềm MT4 lên.

Bước 2

Tại thanh Menu của MT4, bạn nhấn vào mục File và chọn Open Data Folder.

Giao diện cài đặt Pivot tại MT4
Giao diện cài đặt Pivot tại MT4

Bước 3

Sau khi nhấn vào Open Data Folder, bạn nhấn chọn MQL4.

Chọn MQL4 tại cửa sổ hiển thị
Chọn MQL4 tại cửa sổ hiển thị

Bạn chọn tiếp Indicators.

Chọn mục Indicators để thêm file Pivot
Chọn mục Indicators để thêm file Pivot

Sau đó, bạn sẽ cần copy file Pivot mà bạn đã tải về và giải nén. Sau đó tiến hành paste tại mục Indicators. Ngay sau đó, trong thư mục Indicators, chỉ báo này sẽ xuất hiện.

Bước 4

Lúc này, bạn sẽ quay lại nền tảng MT4 và chọn Indicators trong bảng Navigators.

Chọn Indicators tại mục Navigators trên nền tảng MT4
Chọn Indicators tại mục Navigators trên nền tảng MT4

Khi đó, giao diện sẽ hiện ra hàng loạt chỉ bảo được cài đặt trên MT4. Nếu chưa thấy chỉ báo Pivot Point thì có thể là do nền tảng chưa kịp cập nhật cài đặt mới nhất này.

Bạn sẽ thực hiện 1 trong 2 cách sau đây:

  • Bạn khởi động lại phần mềm MT4 và vẫn truy cập vào Navigators và Indicators. Khi đó Pivot Point sẽ xuất hiện trên nền tảng của bạn.
  • Nhấn chuột phải và chọn Refresh ngay trên bảng Navigators, chỉ báo Pivot Point sẽ hiện ra.
Giao diện phần Indicators trong MT4
Giao diện phần Indicators trong MT4

Như thế là bạn đã hoàn thành việc cài đặt chỉ báo này vào Mt4 rồi, thật hết sức đơn giản phải không ?

Tiếp theo, nếu bạn muốn sử dụng Pivot Point cho một chiến lược giao dịch nào đó thì hãy chọn FXI Pivots và nhấn vào mục OK là đã có thể sử dụng nó được rồi.

Hướng dẫn sử dụng Pivot tại MT4
Hướng dẫn sử dụng điểm xoay Pivot tại MT4

Cài đặt Pivot Point tại nền tảng Tradingview

Tại Tradingview, việc cài đặt Pivot Point cũng khá đơn giản. Trước hết, tại nền tảng này, hãy mở giao diện “Biểu đồ” lên sau đó thực hiện những bước sau:

Mở giao diện Biểu đồ tại Tradingview để tiến hành cài đặt Pivot Point
Mở giao diện Biểu đồ tại Tradingview để tiến hành cài đặt Pivot Point

Sau đó, bạn sẽ thêm indicator Pivot Point và màn hình sẽ hiển thị đồ thị như sau:

Đồ thị Pivot Point sau khi cài đặt tại Indicator trên Tradingview
Đồ thị Pivot Point sau khi cài đặt tại Indicator trên Tradingview

Hãy thực hiện các bước như đã hướng dẫn để cài đặt thành công chỉ báo này trên nền tảng Tradingview nhé, nó không hề khó một chút nào.

Hướng dẫn giao dịch với điểm xoay Pivot

Giao dịch trong phạm vi range

Với phương pháp này, Pivot sẽ được sử dụng như một ngưỡng hỗ trợ hoặc kháng cự thông thường.

Trên thực tế, điểm xoay này là nơi giá đã chạm mức kháng cự và hỗ trợ nhưng sau đó lại quay ngược lại và đảo chiều. Nếu giá dao động nhiều lần như vậy thì chính là một tín hiệu tốt để giao dịch bởi nó phản ánh mức retest khá mạnh.

Giao dịch Pivot trong range
Giao dịch Pivot trong range

Bạn sẽ thực hiện SELL khi giá di chuyển đến gần kháng cự và đặt cắt lỗ ngay trên kháng cự.

Bạn thực hiện BUY khi giá tiến lại gần hỗ trợ và đặt cắt lỗ ngay dưới hỗ trợ.

Giao dịch breakout – điểm phá vỡ

Quan sát hình minh họa trên, bạn có thể hiểu chiến lược giao dịch này như sau:

  • Khi giá phá vỡ mức kháng cự R1 thì đặt lệnh BUY và đặt cắt lỗ dưới R1.
  • Giá đảo chiều sau khi phá vỡ kháng cự R3 là thời điểm vàng để vào lệnh SELL.
Giao dịch Pivot với điểm phá vỡ breakout
Giao dịch Pivot với điểm phá vỡ breakout

Ngoài ra, bạn có thể chọn điểm chốt lời bằng cách sử dụng mức hỗ trợ hoặc kháng cự của điểm Pivot kế tiếp.

Rất khó có thể xảy ra trường hợp giá breakout qua các đường Pivot. Ngoại trừ trường hợp một sự kiện hoặc một tin tức bất ngờ xảy ra và gây ảnh hưởng lớn.

Giao dịch với đường trung tâm PP

  • Nếu giá vượt qua PP và có xu hướng tiếp tục đi lên thì vào lệnh BUY.
  • Khi giá giảm và cắt PP thì có thể vào lệnh SELL.
Giao dịch Pivot theo đường trung tâm PP
Giao dịch Pivot theo đường trung tâm PP

Tuy chiến lược này khá đơn giản nhưng rủi ro đi kèm có thể khá lớn. Giống với giao dịch breakout, giá có thể đi ngược lại với dự đoán của bạn.

Kết hợp các mô hình nến đảo chiều với Pivot Point

Đây là một cách thức khá đơn giản nhưng lại được coi là hiệu quả nhất bởi nó gần như sẽ bị dịch chuyển bởi các cản động như EMA. Trong khi đó, các mức R và S sẽ không thay đổi tại mọi khung giờ với Pivot Point. Bởi vậy nếu các mô hình nến đảo chiều xuất hiện tại những khu vực này và trùng khớp với S và R thì đó chính là cơ hội vào lệnh tốt.

Ví dụ:

Sự kết hợp Pivot Point với các mô hình nến đảo chiều sẽ cho ra kết quả khả quan
Sự kết hợp Pivot Point với các mô hình nến đảo chiều sẽ cho ra kết quả khả quan

Có thể thấy mô hình nến nhấn chìm giảm xuất hiện tại vùng được khoanh vàng, cùng với đó giá chạm đến R2. Điều này phản ánh việc có thể giá sẽ đảo chiều đi xuống và quả thực giá đã giảm từ R2 xuống S2.

Kết hợp MACD với Pivot Point

Sức mạnh của giá được phản ánh thông qua khoảng cách giữa các vùng được tạo nên bởi giá từ công thức của Pivot Point. Chính vì vậy, khi chỉ báo động lượng MACD kết hợp cùng công cụ này, chúng sẽ hỗ trợ các trader xác định được những mục tiêu sau đây:

  • Lực mua bán giữa phe bán và phe mua trên thị trường
  • Thời điểm xu hướng đảo chiều

Điều này tương đương với việc tìm kiếm sự đồng thuận của điểm xoay Pivot với phân kỳ, hội tụ của MACD hoặc tại các vùng S và R, khi giá bật lên thì MACD chỉ báo sẽ cho thấy Signal Line bị cắt bởi MACD.

Sử dụng MACD kết hợp với Pivot Point
Sử dụng MACD kết hợp với Pivot Point

Giống với ví dụ trên, bạn sẽ thấy rằng khi EURUSD chạm R1 cũng là lúc MACD cắt Signal line. Do đó EURUSD cũng giảm mạnh tới S1.

Những điểm đáng lưu ý về Pivot Point

  • Điểm xoay Pivot đóng vai trò tương đương các ngưỡng kháng cự và hỗ trợ. Vì thế điểm xoay này được đánh giá khá cao trong việc theo dõi sát sao các mức giá gần với giá giao dịch nhất bởi nó sử dụng ba mức giá để tính toán. So với các chỉ báo khác, chỉ báo này có thể giảm thiểu độ trễ của giá đến mức tối đa.
  • Các mức điểm xoay của Pivot trong mọi khung thời gian đều giống nhau nhưng chỉ có giá trị trong ngày. Các mức điểm xoay khác sẽ thay thế chúng vào ngày hôm sau và cứ như thế, chúng luôn thay đổi mỗi ngày.

Kết luận

Hy vọng những thông tin mà chúng tôi mang lại sẽ giúp bạn hiểu Pivot Point là gì và nắm bắt được cách cài đặt, sử dụng và giao dịch điểm xoay này. Đừng quên luyện tập thường xuyên để trở thành một nhà giao dịch chuyên nghiệp nhé.

Xem thêm:

Phương pháp kết hợp các chỉ báo khác cùng Bollinger band bạn đã biết chưa?

Phương pháp sử dụng chỉ báo Parabolic SAR hiệu quả khi giao dịch trong Forex

Hướng dẫn sử dụng chi tiết ADX hiệu quả

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *