Kháng cự hỗ trợ

Kháng cự hỗ trợ là gì? Sử dụng hỗ trợ kháng cự trong giao dịch

Kháng cự hỗ trợ là hai thuật ngữ khá căn bản trong giao dịch trực tuyến, đặc biệt là tại thị trường Forex. Chúng mang đến những phương thức giao dịch khá thành công dành cho các trader. Vì thế khá nhiều người sử dụng hỗ trợ kháng cự trong đầu tư, mua bán. Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ về hai khái niệm này thì trong bài viết sau đây, sàn Exness sẽ hướng dẫn bạn cách xác định hỗ trợ và kháng cự cùng những thông tin liên quan đến chúng trên thị trường tài chính.

Cung và cầu đối với hỗ trợ kháng cự của giá

Thế nào là cung và cầu?

Trên thị trường tài chính, chứng khoán, “cung” là khái niệm cùng để chỉ lượng chứng khoán sẵn sàng được bán ra. Ngược lại, khái niệm “cầu” được dùng để biểu thị lượng chứng khoán sẵn sàng được mua vào.

Nguyên nhân cổ phiếu thị trường luôn thay đổi về giá là do sự cân bằng động của cung – cầu. Giá sẽ có chiều hướng tăng khi cầu chiếm ưu thế và ngược lại.

Cung và cầu là hai yếu tố cơ bản của thị trường
Cung và cầu là hai yếu tố cơ bản của thị trường

Quan hệ giữa kháng cự hỗ trợ với cung và cầu

Hỗ trợ

Hỗ trợ là mức giá có thể chặn không cho giá giảm thêm và đồng thời đủ hấp dẫn khiến cho “cầu” tăng mạnh. Ví dụ phía dưới cho thấy mỗi lần giá chạm tới ngưỡng hỗ trợ màu xanh, bên mua – nghĩa là “cầu” thường bị mức giá thấp hấp dẫn và tham gia mạnh. Trong khi đó bên bán – nghĩa là “cung” lại không còn hứng thú bán ra như trước đây. 

Cung và cầu khi giá chạm tới ngưỡng hỗ trợ
Cung và cầu khi giá chạm tới ngưỡng hỗ trợ

Kháng cự

Kháng cự là mức giá giúp chặn không cho giá tăng thêm và đủ hấp dẫn để “cung” tăng mạnh. Quan sát ví dụ dưới, ta thấy mỗi lần giá chạm đến ngưỡng kháng cự màu đỏ thì bên bán “cung” bị mức giá cao hấp dẫn và tham gia mạnh. Trong khi đó bên mua “cầu” thì không còn hứng thú mua vào như trước đó nữa.

Cung và cầu khi giá chạm tới ngưỡng kháng cự
Cung và cầu khi giá chạm tới ngưỡng kháng cự

Lưu ý:

Khi ngưỡng resistance & support bị phá vỡ đáng kể thì chúng sẽ thường đổi vai trò cho nhau. 

Vai trò của kháng cự và hỗ trợ bị trao đổi khi chúng bị phá vỡ
Vai trò của kháng cự và hỗ trợ bị trao đổi khi chúng bị phá vỡ

Kháng cự hỗ trợ là gì? Tổng quan về hỗ trợ kháng cự

Định nghĩa chung về hỗ trợ kháng cự

Trước khi tìm hiểu cách xác định ngưỡng resistance & support thì bạn cần hiểu được hỗ trợ kháng cự là gì. Có thể hiểu đó là những mức giá, những vùng giá nhất định nằm ngang và được kết nối với các đỉnh thấp nhất hay cao nhất của giá. Khi kháng cự hỗ trợ xuất hiện thì một xu hướng giá đảo chiều sẽ được hình thành, đổi hướng để những đỉnh và đáy tiếp theo được tạo ra. Tuy nhiên những ngưỡng giá này có thể lặp đi lặp lại từ xu hướng trước cho đến xu hướng hiện tại và cả trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết kháng cự hỗ trợ

Dấu hiệu nhận biết

Tín hiệu nhận biết kháng cự hỗ trợ
Tín hiệu nhận biết kháng cự hỗ trợ

Trong phân tích kỹ thuật, hai ngưỡng resistance & support là hai đường được sử dụng nhiều nhất. Chúng có thể xuất hiện khác nhau trong nhiều xu hướng bất kỳ tùy thuộc vào các thị trường khác nhau. Cụ thể, các đường này có thể được nhận diện thông qua các yếu tố sau:

Resistance & support là các vùng giá tồn tại trong quá khứ mà giá đã có sự di chuyển chậm lại hoặc đảo chiều trước khi tiếp tục xu hướng tại thời điểm đó. Giá sẽ lặp đi lặp lại nhiều lần hành vi chững lại đó cho đến tương lai. Nếu vùng giá đi lên sau đó tiếp tục quay lại xu hướng giảm thì gọi là resistance – kháng cự. Ngược lại, khi thị trường giá bắt đầu trở lại với xu hướng tăng và vùng giá thấp nhất cũng tăng theo thì đó chính là tín hiệu của support – đường hỗ trợ.

Góc độ tâm lý

Tâm lý nhà giao dịch bị ảnh hưởng bởi hỗ trợ kháng cự
Tâm lý nhà giao dịch bị ảnh hưởng bởi hỗ trợ kháng cự

Có một sự thật hiển nhiên rằng vùng khiến các trader rơi vào tâm lý sợ hãi và hoang mang chính là vùng kháng cự. Bởi họ sợ mình sẽ bị mất đi một số lãi suất nhất định do trước đó họ đã mua được với giá tốt và lập tức chốt lời ngay vì lo sợ giá sẽ giảm.

Ngược lại, các trader sẽ có tâm lý tham lam hơn khi xuất hiện vùng hỗ trợ. Lí do là bởi trước đó họ đã không mua được với giá tốt, vì vậy khi giá quay về họ sẽ mua vào rất nhiều với hy vọng ngay sau đó giá sẽ tăng. Vì thế có thể kết luận rằng các nhà đầu tư thường có tâm lý lo sợ tại vùng kháng cự nhưng lại rất tham lam khi gặp vùng hỗ trợ.

Hỗ trợ và kháng cự có vai trò là các vùng cản

Nói đến vùng cản, hiện có ba loại cản trên thị trường, gồm có cảnh tĩnh – cản cứng, cản động – cản mềm và cản tâm lý.

  • Cản tĩnh – cản ứng: Đây là các vùng cản nằm tại một mức cố định nào đó như trendline, các mốc Fibonacci, các mức kháng cự hỗ trợ.
  • Cản động – cản mềm: Đây là các vùng cản có sự dịch chuyển luân phiên theo đường giá, đó là các bollinger band, ema, ichimoku,…
  • Cản tâm lý: Đây là các số tròn như 1000, 100, 50,…

Những phân tích nêu trên đã cho thấy rằng sự cạnh tranh lợi ích giữa phe mua và phe bán được phản ánh thông qua vùng hỗ trợ kháng cự. Phe chiến thắng sẽ là phe mạnh hơn và chiếm ưu thế hơn.Vì thế đây cũng là khu vực biểu thị mức độ tâm lý của các nhà giao dịch có vững chắc hay không khi họ tham gia vào thị trường.

Sự khác biệt giữa hỗ trợ và kháng cự

Hỗ trợ và kháng cự có những điểm khác nhau nhất định
Hỗ trợ và kháng cự có những điểm khác nhau nhất định

HIểu một cách đơn giản, các đáy sẽ là hỗ trợ còn các đỉnh sẽ là kháng cự. Giá sẽ luân phiên biến động theo chuỗi đỉnh và đáy. Chúng ta sẽ xác định xu hướng thị trường trong tương lai dựa vào hướng di chuyển đó.

Khi ngưỡng resistance & support di chuyển theo hướng đi lên thì đồng nghĩa với việc xu hướng đang tăng, ngược lại nếu xu hướng dịch chuyển đi xuống thì nghĩa là các ngưỡng này cũng đang có hướng đi như vậy. Vì thế chúng ta có thể rút ra một đặc điểm của hai loại đường này, đó chính là chúng sẽ tự động biến đổi cho nhau. Khi kháng cự vượt ngưỡng thì nó sẽ trở thành hỗ trợ và hỗ trợ sẽ biến thành kháng cự khi nó bị phá vỡ.

Sử dụng kháng cự hỗ trợ nhằm mục đích gì?

  • Việc di chuyển theo xu hướng hỗ trợ kháng cự ra sao sẽ phản ánh người chơi có tâm lý vững vàng hay không, đó cũng được coi là một cột mốc để dựa vào đó đánh giá được tâm lý giao dịch của các trader.
  • Hỗ trợ thoát hàng nhanh chóng.
  • Là căn cứ thiết lập điểm vào lệnh.
  • Là căn cứ thiết lập điểm dừng lỗ.

Các yếu tố hình thành nên các ngưỡng kháng cự hỗ trợ

Ngưỡng hỗ trợ và kháng cự được hình thành chủ yếu từ tâm lý các trader
Ngưỡng hỗ trợ và kháng cự được hình thành chủ yếu từ tâm lý các trader

Hai yếu tố chính hình thành nên ngưỡng hỗ trợ và kháng cự chính là tâm lý thị trường và tâm lý của các trader sau mỗi phiên giao dịch. Bất cứ ai khi tham gia vào thị trường tài chính đều mang một tâm lý chung là sự tiếc nuối khi không đặt một lệnh nào đó để mang về lợi nhuận.

Vì thế, khi một mô hình tương tự như mô hình trước đó xuất hiện trên thị trường thì họ sẽ đổ xô vào giao dịch một cách ồ ạt. Cụ thể khi tại các vùng hỗ trợ xảy ra hành động rớt giá thì các trader sẽ thi nhau đặt lệnh BUY như một cách thức mua vào bổ sung và điều này xảy ra tương tự với kháng cự. Chính vì tâm lý này nên tại những thời điểm đó, số lượng người tham gia vào thị trường sẽ tạo nên giá trị căn bản cho hỗ trợ và kháng cự.

Yếu tố thứ hai ảnh hưởng đến việc các ngưỡng resistance & support hình thành chính là tâm lý thị trường. Bởi cán cân giữa cung và cầu của thị trường sẽ tác động đến quyết định giao dịch mua bán của các trader. Vì thế khi thị trường thay đổi hoặc xảy ra biến động lớn có tác động đến giá thì xu hướng chung các lệnh giao dịch cũng tăng lên từ đó.

Cách xác định ngưỡng hỗ trợ và kháng cự

Áp dụng hệ thống đáy và đỉnh trong quá khứ

Thông thường, giá sẽ có xu hướng dừng đà giảm tại các khu vực đáy trong quá khứ. Ngược lại, xu hướng dừng đà tăng sẽ xuất hiện tại các khu vực đỉnh. Vì thế ngưỡng hỗ trợ thường sẽ sử dụng đáy trong quá khứ và ngưỡng kháng cự sẽ là đỉnh trong quá khứ.

Hiện tượng này có thể được giải thích đơn giản như sau, tại mức đáy cũ chính là khu vực hấp dẫn bên “cầu” với mức giá rẻ và áp đảo được bên “cung” trong quá khứ. Và điều đó được lặp lại trong tương lai. 

Sử dụng đáy và đỉnh trong quá khứ để xác định hỗ trợ kháng cự
Sử dụng đáy và đỉnh trong quá khứ để xác định hỗ trợ kháng cự

Quan sát hình trên, ta thấy tại khu vực đáy trong quá khứ, VNIndex bật tăng trở lại nhưng chưa có dấu hiệu vượt qua khu vực đỉnh trước đó.

Mức tâm lý – mức giá tròn

Tại các mức giá tròn như 100, 20, 15, 10,… thường là nơi tập trung của cung và cầu. Vì thế tại đây thường diễn ra xu hướng dừng đà tăng hoặc giảm của giá.

Ta có thể giải thích hiện tượng này bằng tâm lý học. Đó là người ta luôn mong muốn có thể làm gọn các mảng thông tin cần phân tích bằng các con số làm tròn. Ví như người ta thường vô thức làm tròn 999.59 thành 1000. 

Các mức kháng cự và hỗ trợ thường xuất hiện tại các mức giá tròn
Các mức kháng cự và hỗ trợ thường xuất hiện tại các mức giá tròn

Quan sát ví dụ trên, ngưỡng kháng cự của chỉ số VNIndex ở tại mức 1000 điểm. Từ tháng 10/2018 đến tháng 10 năm sau, giá đã lên gần sát khu vực 1000 điểm tận 8 lần và sau đó lại giảm trở lại.

Nhận diện với hệ thống đường xu hướng

Đường xu hướng được vẽ ngay phía trên hoặc phía dưới của diễn biến giá với hình dáng thẳng trong giới hạn một khoảng thời gian nhất định.

Theo nguyên tắc phân tích kỹ thuật, khi có ít nhất 2 đáy trong xu hướng tăng và 2 đỉnh trong xu hướng giảm chạm đường xu hướng và đảo chiều thì đường này sẽ được xác nhận. Khi đã xác nhận đường xu hướng thì nó sẽ trở thành đường hỗ trợ nếu đang trong xu hướng tăng và trở thành đường kháng cự nếu đang trong xu hướng giảm. 

Đường xu hướng sẽ trở thành ngưỡng hỗ trợ và kháng cự trong những trường hợp nhất định
Đường xu hướng sẽ trở thành ngưỡng hỗ trợ và kháng cự trong những trường hợp nhất định

Nhìn vào ví dụ trên, ta thấy:

  • Vào giữa tháng 08/2019, đường xu hướng tăng của đường VNIndex được xác nhận.
  • Vào giữa tháng 9, chỉ số VNIndex chạm đường hỗ trợ và trở lại xu hướng tăng, từ đó thành công kiểm chứng ngưỡng hỗ trợ.

Nhận diện với kênh xu hướng

Kênh xu hướng được hiểu là hai đường xu hướng nằm phía dưới và phía trên của kênh giá và chúng nằm tại vị trí song song với nhau.

Trong đó, ngưỡng hỗ trợ sẽ là đường phía trên và ngưỡng kháng cự sẽ là đường phía dưới. Khi đó, khuynh hướng vận động của diễn biến giá sẽ rơi vào giữa kênh xu hướng.

Hai đường xu hướng tạo thành một kênh xu hướng
Hai đường xu hướng tạo thành một kênh xu hướng

Theo ví dụ trên, kênh xu hướng của chỉ số VNIndex được xác nhận thành công. Chỉ số có khu vực kháng cự ở tại mức 1000 điểm và khu vực hỗ trợ ở tại mức 90 điểm. Và như thế, khuynh hướng dao động sẽ rơi vào khu vực 940 -1000 điểm

Sử dụng đường trung bình động MA và EMA

Một trong những cách xác định ngưỡng hỗ trợ và kháng cự là sử dụng các đường trung bình động EMA và MA. Chúng có thể trở thành các ngưỡng resistance & support.

Có thể giải thích hiện tượng này khá đơn giản, đó là nhiều trader đã quan sát và hành động dựa vào các đường EMA và MA phổ biến. Vì vậy tại các ngưỡng này, xu hướng chủ yếu của giá là dừng đà giảm hoặc tăng. 

Các trader thường hành động theo các đường trung bình động
Các trader thường hành động theo các đường trung bình động

Ở ví dụ trên, sự vận động của chỉ số VNIndnex nằm vào phía trên các đường trung bình động. Do đó các đường trung bình động lúc này có vai trò giống như một ngưỡng hỗ trợ. Sau khi chạm hệ thống đường trung bình động, chỉ số liên tục bật tăng trong khoảng thời gian từ tháng 08/2017 đến đúng 1 năm sau là tháng 08/2018.

Sử dụng dải Bollinger

John Bollinger đã phát triển loại chỉ báo có tên dải Bollinger với mục địch đo lường mức độ biến động của giá thị trường. Dải Bollinger này được cấu thành từ 3 dải như sau:

  • Dải giữa: Chính là đường trung bình động SMA.
  • Dải trên: Chính là đường trung bình động SMA20 cộng với 2 lần độ lệch chuẩn biến động giá trong thời gian 20 ngày.
  • Dải dưới: Đường SMA20 trừ đi 2 lần độ lệch chuẩn biến động giá trong thời gian 20 ngày.

Trong đó, vai trò của dải trên giống như một mức kháng cự và dải dưới lại có vai trò như một mức hỗ trợ. Ngoài ra, ngưỡng hỗ trợ và kháng cự này sẽ càng mạnh nếu như khung thời gian được sử dụng càng dài. 

Sử dụng dải Bollinger như một ngưỡng kháng cự hỗ trợ
Sử dụng dải Bollinger như một ngưỡng resistance & support

Ví dụ trên là trường hợp VNIndex không có xu hướng cụ thể, chỉ số có đà tăng/ giảm ngắn hạn liên tục bị dải trên và dải dưới của Bollinger chặn đứng.

Sử dụng công cụ Fibonacci

Fibonacci thoái lui, hay còn gọi là Fibonacci Retracement được xây dựng dựa vào tỷ lệ vàng thường thấy trong tự nhiên là 0.618 và các ngưỡng của sóng tăng/ giảm trước đó sẽ gồm có 261.8%, 161.8%, 61.8% và 38.2%. 

Tại các ngưỡng này, giá thường có xu hướng dừng đà tăng hoặc giảm và lý do giải thích cho hiện tượng này là khá đơn giản, đó là: Dãy số Fibonacci thường xuất hiện trong tự nhiên và giá cổ phiếu trong quá khứ thường sẽ phản ứng theo quy luật đó.

Vì thế, diễn biến giá cổ phiếu sẽ có các ngưỡng hỗ trợ và kháng cự được xác định bởi các ngưỡng Fibonacci.

Sử dụng Fibonacci như một ngưỡng kháng cự hỗ trợ
Sử dụng Fibonacci như một ngưỡng resistance & support

Hướng dẫn sử dụng Fibonacci Retracement: Để xem hỗ trợ, hãy kéo từ đáy lên đỉnh và để xem kháng cự, hãy kéo từ đỉnh xuống đáy của sóng tăng hoặc giảm gần nhất. Các nhà đầu tư sẽ xác lập chiến lược giao dịch phù hợp dựa vào các ngưỡng hỗ trợ và kháng cự vừa được tạo ra.

Ví dụ trên là cổ phiếu của Vinamilk, ta thấy chúng liên tục chạm các thang Fibonacci đang đóng vai trò là ngưỡng kháng cự và sau đó có dấu hiệu giảm trở lại.

Cách thức giao dịch dựa vào các ngưỡng kháng cự hỗ trợ

Khi muốn giao dịch dựa vào các ngưỡng hỗ trợ kháng cự thì các nhà đầu tư cần phải lưu ý hai điều sau đây:

Trong quá khứ, tất cả các ngưỡng resistance & support đều có thể bị bẻ gãy hoàn toàn.

Việc giao dịch tại các ngưỡng hỗ trợ kháng cự sẽ không bắt buộc, đôi khi trong quá trình đánh giá xu hướng cổ phiếu, việc quan trọng là phải đánh giá được phản ứng của giá với các ngưỡng này.

Xem xét giá phản ứng tại các ngưỡng kháng cự hỗ trợ

Dựa vào phần trên, có thể xác định được các ngưỡng hỗ trợ kháng cự. Việc cần làm tiếp theo sẽ là tìm kiếm các dấu hiệu phản ánh khu vực này sẽ giữ vững hay sẽ bị bẻ gãy. Hãy theo dõi các ví dụ sau đây để có thể quan sát và nhận định một cách chính xác hơn. 

Ví dụ 1
Ví dụ 1

Ví dụ 1: Giá vượt đỉnh thất bại, bóng nến được tạo khá dài (nến búa ngược), củng cố thêm tại ngưỡng kháng cự 888.

Ví dụ 2
Ví dụ 2

Ví dụ 2: Động lượng tăng khá lớn, sau đó tại khu vực kháng cự có sự tích lũy biên độ hẹp. Đó là dấu hiệu báo hiệu sự suy yếu dần của ngưỡng kháng cự. Cây nến breakout với thanh khoản lớn chính là tín hiệu xác nhận.

Giá điều chỉnh sâu (bắt đáy) thì thực hiện chiến lược mua

Định nghĩa

Chiến lược đầu tư cổ phiếu đang trong đà giảm được gọi là bắt đáy. Chiến lược này được đánh giá là giao dịch với mức giá thấp hơn so với giá trị thực.

Ưu điểm – nhược điểm

Ưu điểm

  • Lượng vốn thấp được tối ưu hóa.
  • Giá nằm ở khu vực ưu thế thuộc về bên mua, lực cung cũng đồng thời trở nên suy kiệt.

Nhược điểm

  • Nếu giá trị nội tại của doanh nghiệp suy giảm và được phản ánh qua đà giảm thì khả năng cao rủi ro sẽ xảy ra.

Mở lệnh

Để bắt đáy đạt hiệu quả cao, các nhà giao dịch nên kết hợp các tín hiệu, mẫu hình kỹ thuật hoặc chỉ báo kết hợp với các ngưỡng hỗ trợ, cụ thể như sau:

Khi lực bán đã cạn kiệt thì tại ngưỡng hỗ trợ, thanh khoản đã thấp dần.

Mở lệnh với chiến lược bắt đáy
Mở lệnh với chiến lược bắt đáy

Tại khu vực hỗ trợ, khối lượng giao dịch của SZE là không cao.

Tại ngưỡng hỗ trợ, RSI xác nhận tín hiệu quả bán. 

Tín hiệu quá bán được xác nhận bởi RSI tại ngưỡng hỗ trợ
Tín hiệu quá bán được xác nhận bởi RSI tại ngưỡng hỗ trợ

RSI của NT2 rơi vào trạng thái quá bán, cụ thể là dưới ngưỡng 30.

Tại ngưỡng hỗ trợ, tín hiệu đảo chiều được xác nhận bởi MACD. 

Tín hiệu đảo chiều được MACD xác nhận tại ngưỡng hỗ trợ
Tín hiệu đảo chiều được MACD xác nhận tại ngưỡng hỗ trợ

Tại khu vực hỗ trợ, NT2 có MACD xác nhận tín hiệu đảo chiều.

Khu vực hỗ trợ có mô hình nến đảo chiều
Khu vực hỗ trợ có mô hình nến đảo chiều

Tại khu vực hỗ trợ, GAS tạo nên một cây nến rút chân dài

Mẫu hình nến đảo chiều xuất hiện ở khu vực hỗ trợ
Mẫu hình nến đảo chiều xuất hiện ở khu vực hỗ trợ

Tại khu vực hỗ trợ, BID tạo mẫu hình Vai – Đầu – Vai.

Khi giá breakout bứt phá thì thực hiện chiến lược mua

Định nghĩa

Trong thị trường tài chính, khi giá vượt qua một mức kháng cự nhất định nào đó thì xảy ra hiện tượng breakout. Chiến lược mua khi breakout là thực hiện mua khi giá vượt khỏi một ngưỡng kháng cự nhất định nào đó.

Ưu điểm – nhược điểm

Ưu điểm

  • Đà tăng giá là một lợi thế.
  • Tất cả các xu hướng xuất hiện đều có thể nắm bắt được.
  • Khả năng xoay vòng vốn được tối ưu hóa.
  • Bên bán đã kiệt sức.
  • Mức lợi nhuận khá hấp dẫn.

Nhược điểm

Các nhà đầu tư có thể sập bẫy bull – trap do xảy ra breakout giả.

Nhiều nhà đầu tư gặp khó khăn đối với chiến lược “mua cao”.

Khó có thể giải ngân với các cổ phiếu có thanh khoản thấp hoặc trung bình.

Mở lệnh

Để chiến lược breakout đạt hiệu quả cao, các nhà đầu tư nên kết hợp các mẫu hình kỹ thuật, chỉ báo, tín hiệu với các ngưỡng resistance & support. 

Áp dụng thanh khoản để xác nhận breakout
Áp dụng thanh khoản để xác nhận breakout

Với khối lượng giao dịch đột biến, DBD đã vượt khỏi ngưỡng kháng cự 44.

Trước khi breakout, mẫu hình tích lũy tích cực xuất hiện
Trước khi breakout, mẫu hình tích lũy tích cực xuất hiện

Trước khi breakout, FPT tích lũy trong biên độ hẹp. 

Chỉ báo RSI phân kỳ dương
Chỉ báo RSI phân kỳ dương

Trước khi breakout khỏi đường trendline thì REE đã cho tín hiệu phân kỳ dương.

Chờ dấu hiệu đảo chiều tại ngưỡng hỗ trợ kháng cự

Như vậy, bạn sẽ vào lệnh với sự xuất hiện của tín hiệu đảo chiều nào? Hiện nay, tín hiệu đảo chiều trên thị trường là rất nhiều và các trader phải lựa chọn tín hiệu phù hợp với đánh giá và nhận định của mình. Một số tín hiệu đảo chiều phổ biến gồm có RIS, MACD, moving average,…

Tuy nhiên, các mô hình nến đảo chiều chính là công cụ được nhiều trader tin tưởng sử dụng nhất. Sở dĩ tín hiệu này được ưa chuộng đến vậy là do các yếu tố sau đây:

  • Đầu tiên, các chuyên gia đánh giá tín hiệu nến đảo chiều tại ngưỡng resistance & support là tín hiệu khá chất lượng.
  • Thứ hai, so với các tín hiệu khác thì mô hình nến đảo chiều xuất hiện khá sớm. Điều này giúp cho các trader có thể nhanh chóng tiếp cận thị trường giá và không bỏ lỡ các cơ hội giao dịch.
  • Thứ ba, ngay trên mô hình nến có vị trí đặt Stop loss rõ ràng.

Chờ đợi sự retest của giá tại các ngưỡng kháng cự hỗ trợ

Như đã trình bày phía trên, khi thử đi thử lại nhiều lần thì các mức resistance & support sẽ càng trở nên giá trị và có ý nghĩa. Vì thế việc reset lại các ngưỡng này sẽ là một tín hiệu có độ tin cậy cao và có tính dự báo cho sự xuất hiện của một vùng hỗ trợ, kháng cự có tiềm năng.

Những chú ý cần nhớ về hỗ trợ và kháng cự

Cần ghi nhớ một vài lưu ý về kháng cự hỗ trợ
Cần ghi nhớ một vài lưu ý về kháng cự hỗ trợ
  • Trên biểu đồ giá, resistance & support là các vùng ngưỡng đánh dấu tâm lý giao dịch của các trader cũng như tâm lý thị trường. Các vùng ngưỡng này được sử dụng cho việc thiết lập các điểm ra và điểm vào trên biểu đồ.
  • Hỗ trợ là mức quy định nằm dưới mức giá ở thời điểm hiện tại. Ngược lại, mức cao hơn giá của thời điểm hiện tại là mức kháng cự. Vì thế bất cứ một đỉnh nào cũng có thể trở thành ngưỡng kháng cự và bất cứ một đáy nào cũng có thể trở thành ngưỡng hỗ trợ. Tuy nhiên không phải mức nào cũng có thể là vùng tiềm năng. Để xác định điều đó, các nhà giao dịch cần kết hợp các công cụ phân tích, hỗ trợ khác nhằm xác định chính xác xu hướng thời gian sắp tới.
  • Bạn nên quan tâm nhiều hơn đến việc tìm ra vùng tiềm năng và vẽ đường hỗ trợ, kháng cự vào đó chứ không nên cố gắng vẽ quá nhiều đường cùng một lúc trên biểu đồ giá.
  • Với mô hình nến Nhật, không phải lúc nào những đường kháng cự hỗ trợ cũng chạm mức thấp nhất hoặc cao nhất trên biểu đồ. Các trader sẽ phải dựa vào khả năng đánh giá, phân tích của mình để nhận định đúng hướng đi và khoảng cách của giá.
  • Với hình thức giao dịch theo xu hướng Price Action thì khi vùng kháng cự và hỗ trợ xuất hiện các cây nến Fakey hay Pinbar sẽ trở thành một phương pháp kháng cự hỗ trợ phổ biến.

Kết luận

Vậy bạn đã hiểu thế nào là kháng cự hỗ trợ chưa? Chúng tôi cũng đã cung cấp đầy đủ những thông tin về cách xác định ngưỡng hỗ trợ và kháng cự cũng như cách giao dịch với hai ngưỡng giá này sao cho hiệu quả. Hy vọng rằng bạn sẽ tích lũy được nhiều kiến thức và kinh nghiệm hơn sau bài viết này và thực hiện thành công mọi giao dịch của mình.

Xem thêm:

Hướng dẫn cách xác định xu hướng thị trường Forex hiệu quả

Market Sentiment là gì? Đặc điểm về cảm tính thị trường

Chỉ báo Awesome Oscillator là gì? Cách sử dụng hiệu quả

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *