Các thuật ngữ trong Forex

Các thuật ngữ trong Forex được sử dụng phổ biến hiện nay

Các thuật ngữ trong Forex được sử dụng rộng rãi trong thị trường tài chính hiện nay. Vậy có những loại thuật ngữ nào mà các trader mới cần được biết? Nếu đang tìm hiểu về các thuật ngữ này này thì đừng bỏ lỡ bài viết sau đây nhé. Sàn Exness Việt Nam sẽ giúp mọi người biết thêm về các thuật ngữ này đấy.

Các thuật ngữ trong Forex được dùng phổ biến hiện nay

Để giúp mọi người có thể hiểu hơn về giao dịch thị trường Forex, tiền ảo, hàng hóa hay giao dịch thị trường chứng khoán. Thì exness.com.co sẽ giới thiệu cho các bạn một trăm loại thuật ngữ trong forex được dùng phổ biến hiện nay.

Các thuật ngữ trong forex này chính là những kiến thức căn bản nhất mà mỗi nhà giao dịch phải nắm chắc. Hãy tìm hiểu chúng trước khi bạn bắt đầu giao dịch thật tại các sàn giao dịch nhé.

Các thuật ngữ trong Forex phổ biến hiện nay
Các thuật ngữ trong Forex phổ biến hiện nay

AltCoin

Đây là đồng tiền ảo được các nhà phát triển tạo ra để thế chỗ cho Bitcoin. So với Bitcoin, những đồng tiền này chính là những phiên bản cải tiến và có ưu điểm hơn Bitcoin về nhiều mặt. Ví dụ như xử lý giao dịch với tốc độ nhanh hơn, số tiền đào ra nhiều hơn,…

Auto Trading

Auto Trading có nghĩa là giao dịch tự động. Expert Advisor chính là chương trình được sử dụng bởi Auto Trading. Ngoài ra, Auto Trading có thể thông các phần mềm hỗ trợ khác như quản lý quỹ, Copy Trade,…

Bullish/Bearish, Bull/Bear

Thị trường đi xuống chính là từ lóng được ám chỉ bởi Bear (gấu). Xu hướng đi xuống chính là ý nghĩa của cụm từ Bearish. Khi các cụm từ này xuất hiện thì đặt lệnh Sell sẽ rất lý tưởng.

Ngược lại với Bear thì Bull chính là cụm từ phản ánh thị trường đi lên. Ý nghĩa của cụm từ Bullish chính là xu hướng thị trường đi lên. Khi các cụm từ này xuất hiện thì đặt lệnh Buy sẽ rất lý tưởng.

Bid & Ask

Bid và Ask chính là hai mức giá được cung cấp khi người dùng giao dịch tài chính. Giá Ask sẽ bằng hoặc cao hơn giá Bid. Spread chính là khoảng cách chênh lệch giữa hai mức giá này.

Đối với lệnh Buy thì nó sẽ đóng tại giá Bid và tại giá Ask nó sẽ được mở.

Đối với lệnh Sell thì nó sẽ đóng tại giá Ask và tại giá Buy nó sẽ được mở.

Bitcoin

Đây là một dạng đồng tiền kỹ thuật số và là king của các loại tiền ảo. Nó được sinh ra và lưu trữ dưới dạng những thông tin gói. Những người xài trên toàn thế giới chính là những người sẽ tạo ra đồng tiền Bitcoin bằng cách sử dụng máy tính.

Không có bất kì một tổ chức trung gian nào bảo lãnh cho đồng tiền Bitcoin. Ngoài ra, Bitcoin cũng không có bất kì một giá trị thực thể vật lý nào cả. 

Tiền ảo Bitcoin
Tiền ảo Bitcoin

Buy & Sell (Long & Short)

Khi giao dịch CFD thì đây là hai loại lệnh chính.

Bạn sẽ thua lỗ khi thị trường đi lên và thu được lợi nhuận khi thị trường đi xuống đối với lệnh Sell.

Bạn sẽ thua lỗ khi thị trường đi xuống và thu được lợi nhuận khi thị trường đi lên đối với lệnh Buy.

Cable/Kiwi/ Loonie

Đây chính là biệt danh của một vài cặp tiền chính:

  • Cable và Sterling: Cặp tiền tệ GBP/USD
  • Loonie: Cặp tiền tệ USD/CAD
  • Kiwi: Cặp tiền tệ NZD/USD
  • Swissie: Cặp tiền tệ USD/CHF
  • Greenback: Đồng tiền xanh, đồng USD
  • Assie: Cặp tiền tệ USD/AUD

Cashback/Rebate

Có nghĩa là số tiền được hoàn lại khi mà người giới thiệu hoặc sàn giao dịch thanh toán lại cho bạn. Lưu ý, việc hoàn lại sẽ được diễn ra sau khi một giao dịch được hoàn tất. 

CFD (Hợp đồng chênh lệch)

Contract For Difference hay hợp đồng chênh lệch có tên tên viết tắt là CFD. Hình thức này sẽ được đầu tư bằng cách cược mức tỷ giá một cặp sản phẩm nào đó sẽ giảm hoặc tăng. 

Chart

Sự thay đổi của của một sản phẩm nào đó về tỷ giá sẽ được thể hiện qua chart – biểu đồ. Để giúp cho các giao dịch của bạn trở nên dễ dàng hơn, bạn có thể kết hợp thêm các đường xu hướng hay các chỉ báo vào trong biểu đồ.

Chỉ số thất nghiệp

Đây là chỉ số phản ánh tỷ lệ những người không có việc làm ở độ tuổi lao động trong tổng số người lao động xã hội. Ngoài ra, nó cũng là một trong những thước đo sức khỏe của nền kinh tế. 

Chính sách tiền tệ và tài khóa

Đây chính là một giải pháp dùng để quản lý tiền tệ của một đất nước hoặc một nhóm các quốc gia. Chính sách này hỗ trợ kiểm soát lượng tiền và dòng chảy đang được lưu hành. Ổn định giá cả chính là mục tiêu trọng tâm của giải pháp này. 

Commission

Nó có nghĩa là mức phí giao dịch mà bạn phải chi trả cho đơn vị môi giới. Việc trả phí này sẽ thực hiện sau khi mà các giao dịch bạn thực hiện được thông qua tại các sàn giao dịch.

Commodity

Các sản phẩm vật lí có giá trị trao đổi và xuất khẩu cao được gọi chung là hàng hóa. Hàng hóa bao gồm các nhóm nhỏ như: Kim loại quý, Kim loại công nghiệp, năng lượng, nông nghiệp và một vài sản phẩm khác

Công trái / Trái phiếu chính phủ

Công trái là một sự chứng nhận vay nợ của chính phủ với người dân của nước đó hay với một quốc gia khác. Khoản tiền mà chính phủ sẽ trả lại được ghi trên trái phiếu. Sau một thời gian chính phủ sẽ chi trả thêm cho bạn một khoản tiền lãi. Số tiền lợi nhuận này đã được quy định từ trước cho người dân hoặc một quốc gia.

Correction

Correction có nghĩa là điều chỉnh hay thị trường đảo chiều.

Cryptocurrency

Tiền kỹ thuật số hay tiền ảo là dạng tài sản được thiết kế như một trung gian trao đổi thông qua thực toán chuỗi. Phi tập trung là tính chất của tiền ảo và thông thường tiền ảo sẽ không có giá trị tài sản vật lý nào cả. Nó hoàn toàn khác với các loại tiền tệ đang được lưu thông. 

cTrader

Spotware chính là nhà phát triển của nền tảng cTrader. Đối tượng mà nền tảng này nhắm tới chính là các nhà đầu tư chuyên nghiệp. Người dùng có thể tinh chỉnh gần như mọi chức năng tại phần mềm cTrader. Đây chính là thế mạnh của phần mềm này. Tuy nhiên mặt trái của cTrader chính là sử dụng rất nhiều tài nguyên của máy tính. Điều này làm cho các nhà đầu tư vẫn chưa thực sự là quan tâm đến phần mềm này.

Currency Pairs

Currency Pairs có nghĩa là tỷ giá trao đổi giữa các cặp tiền tệ với nhau. Ví dụ như GBP/USD, EUR/USD.

Day Trading

Đây là phương pháp đóng và mở lệnh trong cùng một ngày. Phương pháp này có thể giúp các nhà đầu tư kiếm được lợi nhuận thông qua các biến động về giá trong ngày. 

Demand và Supply

Demand và Supply có nghĩa là tỉ lệ nhu cầu và nguồn cung cấp. Đây là một trong những yếu tố tác động trực tiếp lên giá của một cặp tiền hoặc sản phẩm nào đó. 

Demo Account

Có nghĩa là tài khoản thử nghiệm. Đối với các nhà giao dịch mới thì demo account sẽ được sử dụng để giúp họ có thể làm quen với thị trường forex. Ngoài ra tài khoản này còn dùng để kiểm tra những chiến lược giao dịch khác nhau. 

Dividend (Cổ tức)

Cổ tức hay Dividend là số tiền mà các cổ đông của tập đoàn hoặc công ty có thể nhận được. Số tiền này được trả từ tập đoàn và công ty mà họ mua cho mỗi một cổ phần. Điều này xảy ra sau khi nghĩa vụ thuế được hoàn thành.

Dump và Pump

Có nghĩa là hành động thao túng thị trường của một tổ chức hay cá nhân nào đó có sức ảnh hưởng lớn. Việc làm này thường được truyền rộng rãi thông qua các thông tin không đúng sự thật. Hay tạo ra nhu cầu ảo với mục đích đẩy giá của sản phẩm theo hướng có lợi cho tổ chức hoặc cá nhân ấy.

Hình thức đẩy giá lên cao được gọi là Pump. Ngược lại với Pump thì Dump chính là hình thức khiến cho giá bị giảm xuống.

Easing và Tightening

Cụm từ Easing và Tightening có nghĩa là nới rộng và thắt chặt. Nó dùng để miêu tả chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương.

Giảm lãi suất cho vay của ngân hàng Trung ương với các ngân hàng trực thuộc được gọi là nới rộng.

Tăng lãi suất cho vay của ngân hàng Trung ương với các ngân hàng trực thuộc được gọi là thắt chặt. 

ECB – European Central Bank

Ngân hàng trung ương Châu Âu
Ngân hàng trung ương Châu Âu

Ngân hàng trung ương Châu Âu – European Central Bank có tên viết tắt là ECB. Tổ chức này gần giống với tổ chức FED của Mỹ, là một tổ chức giúp điều tiết thị trường. 

Tài khoản ECN và Tài khoản STP

Đây là loại tài khoản được cung cấp bởi sàn giao dịch No Dealing Desk. Gồm hai loại tài khoản được kết nối với bên cung cấp thanh khoản.

Điểm khác biệt của hai tài khoản này là: Với tài khoản STP, khách hàng có thể trực tiếp chuyển đến bên cung cấp thanh khoản. Với tài khoản ECN thì mạng lưới thanh khoản nội bộ sẽ được người dùng cùng nhau tạo ra. Lưu ý phải trong điều kiện bên cung cấp thanh khoản nhận được lệnh của khách hàng. Khi mà yêu cầu của họ không thể bắt được giá.

Equity & Balance

Tài sản hiện có được gọi là Equity. Nó bằng với tiền lời hoặc lỗ hiện tại công số dư.

Trong tài khoản, số dư hiện tại được gọi là Balance. Với số tiền này bạn có thể giao dịch bằng cách nạp tiền.

ETF – Exchange Traded Fund

Exchange Traded Fund hay ETF là danh sách các cổ phiếu mà trader có thể bán hoặc mua thông qua các sàn giao dịch. Những cổ phiếu này phản ánh cho một lĩnh vực hay một nền kinh tế. 

Expiry Date

Expiry date có nghĩa là ngày hết hạn.

FED – Federal Reserve System

Đây là tên gọi viết tắt của Federal Reserve System (Cục Dự trữ Liên bang) của Mỹ.

FED có nhiệm vụ điều tiết thị trường và là ngân hàng trung ương của Mỹ.

Fibonacci

Fibonacci là chỉ báo có nguồn gốc từ lý thuyết toán học của ông Leonardo Fibonacci. Chỉ báo này được dùng để phân tích kỹ thuật.

Floating Profit/Loss

Floating Profit là số tiền lời của các lệnh mở hiện tại.

Floating Loss là số tiền lỗ của các lệnh mở hiện tại.

FOMO – Nỗi sợ bị mất phần

Fear Of Missing Out có tên viết tắt là FOMO, dùng để miêu tả tâm lý lo lắng khi bạn đánh mất cơ hội nào đó.

Forex

Foreign currency exchange – Forex là một thị trường giao dịch lớn nhất về tài chính trên toàn thế giới. Forex được định nghĩa là sự trao đổi của hai loại tiền tệ khác nhau với sự thỏa thuận về tỷ giá. 

Thị trường tài chính Forex

Free Margin

Free Margin có nghĩa là số vốn mà bạn có thể dùng để mở thêm tiếp tục một lệnh mới khác. 

Fundamental Analysis (Phân tích cơ bản)

Phân tích cơ bản có thể hiểu là cách để có thể tiếp cận được các thông tin sự kiện liên quan về các vấn đề như: Địa chính trị, kinh tế, chính sách tiền tệ, các sự kiện diễn ra tại một phiên giao dịch,… Việc thực hiện hành động này giúp xác định được giá trị tương đối của một cặp sản phẩm nào đó. 

Future Market (Hợp đồng tương lai)

Hợp đồng tương lai được định nghĩa là một loại hợp đồng dùng để giao dịch hàng hóa hay tài sản cụ thể nào đó. Những loại tài sản hay hàng hóa này sẽ có khối lượng và chất lượng được định trước. Cùng với đó là giá cả cũng được thỏa thuận. Một điều đặc biệt đó chính là số lượng hàng hóa và tài sản này sẽ được giao tới ở một thời điểm tương lai cụ thể. 

GDP và GNP

Gross Domestic Product – GDP có nghĩa là chỉ số tổng sản phẩm quốc nội. Nó được tính bằng tiền của tất cả các dịch vụ và sản phẩm cuối cùng. Chúng được sản xuất ra trong một khu vực tại một thời điểm nhất định.

Gross National Product – GNP được định nghĩa là chỉ số tổng sản phẩm quốc dân. Nó được tính bằng tổng giá trị của tất cả các dịch vụ và hàng hóa cuối cùng. Chúng được làm ra bởi công dân của đất nước đó tại một thời điểm nhất định. 

Giao dịch tin tức

Giao dịch tin tức chính là một dạng phân tích cơ bản. Chúng dùng các thông tin liên quan đến chính sách tiền tệ, kinh tế, các sự kiện diễn ra tại một phiên giao dịch và chính trị. Mục đích của nó là xác định tính giá trị tương đối của một cặp sản phẩm nào đó. 

Giấy phép Forex

Đây là một loại giấy phép được cấp bởi các sàn giao dịch CFD và Forex do các tổ chức quản lý ban hành. Mỗi loại giấy phép sẽ có một thế mạnh và độ tin cậy khác nhau. 

Hawkish/Dovish, Hawk/Dove

Các thuật ngữ trong forex này có nghĩa cụ thể là:

  • Hawkish và Dovish hay Hawk và Dove được dùng để miêu tả chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương.
  • Giảm lãi suất của ngân hàng Trung ương đến với các ngân hàng trực thuộc được gọi là Dovish hay Dove.
  • Tăng lãi suất của ngân hàng Trung ương đến với các ngân hàng trực thuộc được gọi là Hawkish hay Hawk.

Hedging

Hedging là một loại phương pháp giao dịch mở. Ngoài ra trong cùng một sản phẩm nó còn có thể kết hợp lệnh sell và buy lại với nhau. 

Heikin Ashi

Heikin Ashi được xem là một loại biến thể của mô hình đến Nhật. Nó cũng hoạt động giống như một công cụ báo giá trung bình tại một khoảng thời gian.

HFT (High Frequency Trading)

Được dùng để chỉ cách tổ chức giao dịch với cường độ cao và đặt tại vị trí gần sát máy chủ. Nhờ vậy giúp cho đường truyền được giảm độ trễ và bắt được tối ưu nhiều thanh khoản. Thông thường đây chính là các quỹ đầu tư lớn. 

Ichimoku Kinko Hyo

Đây là một loại chỉ báo linh hoạt và phổ biến, nó biểu thị mức kháng cự và hỗ trợ. Ngoài ra nó còn là động lực và thể hiện xu hướng của một sản phẩm nào đó. 

Indicator

Indicator có nghĩa là chỉ báo. Là những công cụ giúp cho việc tổng hợp các giá trị trong quá khứ để có thể tìm được hướng đi của tương lai. 

Indice

Là một danh sách những chỉ số cổ phiếu. Ngoài ra nó còn là chỉ số giúp đo lường hiệu suất chung của một nhóm cổ phiếu. Nhóm cổ phiếu này thường sẽ thuộc một ngành nghề hoặc một quốc gia nào đó.

Inflation

Hiện tượng ảnh mà một loại tiền tệ nào đó bị mất giá được gọi là lạm phát. Lạm phát sẽ làm cho dịch vụ và giá trị của các loại hàng hóa cao hơn so với một thời điểm trong quá khứ.

Japanese candlestick

Trong giới đầu tư CFD đồ thị được sử dụng rộng rãi chính là mô hình nến Nhật (Japanese candlestick). 

Leverage (Đòn bẩy)

Đòn bẩy (Leverage) chính là công cụ hỗ trợ cho người dùng được cung cấp bởi các sàn giao dịch. Với mục đích giảm thiểu số vốn để có thể mở lệnh, giúp cho việc đầu tư trở nên thuận tiện và đơn giản hơn.

Liquidity

Liquidity và Market Ca là khả năng đáp ứng giá bán và mua của một loại sản phẩm nào đó không có giới hạn. Nó còn là cặp từ dùng để miêu tả thanh khoản của thị trường. 

Long term và short term trader

Long term và short term dùng để diễn tả thời gian mở lệnh của các nhà giao dịch.

Nhà đầu tư mở lệnh từ vài phút đến vài tuần và thu được khoản lợi nhuận từ biến động nhỏ gọi là short term. 

Trader mở lệnh với thời gian vài tháng trở lên và mua những sản phẩm có khả năng ổn định được gọi là long term.

MACD

Chỉ báo MACD dùng để phản ánh sự chênh lệch giữa hai chỉ báo phụ trung bình động lũy thừa và EMA.

Major và Minor Pairs

Major pairs: Các cặp tiền chính.

Minor pairs: Các cặp tiền phụ.

Margin (Ký quỹ)

Các sàn giao dịch sẽ cung cấp các lựa chọn đòn bẩy cho các nhà đầu tư khi giao dịch CFD. Số tiền mà bạn bỏ ra để mở lệnh sẽ nhỏ hơn so với giá trị thực của sản phẩm đó. Đòn bẩy càng lớn thì có nghĩa là số vốn bỏ ra càng nhỏ. Như vậy, số vốn này được định nghĩa là ký quỹ.

Margin Call

Khi tài khoản của bạn có khả năng bị cháy và đang phải chịu một mức thua lỗ lớn. Lúc này, các sàn giao dịch sẽ gửi đến khách hàng một cảnh báo. Cảnh báo này được định nghĩa là Margin call.

Margin Level

Chỉ số quản lý rủi ro được định nghĩa là mức ký quỹ (Margin Level). Chỉ số này giúp bạn có thể để xem được tình trạng giao dịch của tài khoản mình hiện tại. 

Market Maker

Nhà cái hay được gọi là Market Maker, đây chính là tổ chức trực tiếp tham gia vào thị trường. Vai trò của nó chính là người mua hoặc người bán. 

Market Sentiment

Market Sentiment – xu hướng thị trường là công cụ giúp các bạn có thể biết được tỷ lệ buy và sell đang là bao nhiêu.

Market Session

Maket Session được định nghĩa là các phiên giao dịch.

Metatrader

Metatrader là một loại phần mềm giao dịch phổ biến nhất trên toàn thế giới.

Moving Average

Đường trung bình động – Moving Average là một loại chỉ báo giúp cho bạn có thể xác định được xu hướng thị trường. Bằng cách thông qua các tỷ giá trong quá khứ.

Nạp và rút tiền để giao dịch

Để biết thêm thông tin chi tiết mời các bạn truy cập vào đường link sau:

Negative Balance

Có nghĩa là bạn đang bị thua lỗ nhiều hơn so với số tiền mà bạn đã nạp vào trước đó. 

Non-Farm Payroll

Bảng lương phi nông nghiệp – Non Farm Payrolls có tên viết tắt là NFP. Đây là một loại báo cáo được công bố bởi Cục thống kê lao động Hoa kỳ vào thứ 6 đầu tiên của tháng.

OPEC

Organization of Petroleum Exporting Countries có tên viết tắt là OPEC. Đây là một tổ chức của các nước xuất khẩu dầu mỏ. Nó được tạo ra với mục đích giúp cho các quốc gia thành viên có thu nhập ổn định. Ngoài ra, đảm bảo được nguồn cung cấp dầu mỏ cho mọi người trên toàn thế giới. 

Over The Counter

Over the counter được dùng để diễn tả một thị trường phi tập trung.

Pending Order (Lệnh chờ)

Ở một mức giá nào đó, chúng ta sử dụng phương pháp đặt chỗ trước tại mức này thì được gọi là lệnh chờ. Lúc đó, lệnh sẽ được tự động mở khi thị trường đạt được đến mức này. 

Pip and Point

Trong thị trường tài chính Forex, giá trị thay đổi của một tỷ giá nhỏ nhất được gọi là point.

10 points = 1 Pip.

Pip Value

Giá trị Pip hay còn được gọi là Pip value. Nó sẽ phản ánh mức lợi nhuận hoặc thua lỗ của bạn khi tỷ giá tăng hoặc giảm 1 Pip sau khi mở lệnh.

Position Trading

Position trading là một phương pháp giao dịch dài ngày. Thời gian để mở lệnh sẽ kéo dài từ vài tháng trở lên. 

Price Action

Phương pháp phân tích kỹ thuật mà không cần sự hỗ trợ của các chỉ báo khác được gọi là Price Action. Đây cũng là một chiến lược giao dịch theo sự thay đổi giá. 

Quote

Tại một nền tảng giao dịch hoặc một thị trường, mức giá được công bố hiện tại được gọi là Quote.

Rally/Dip

Một sản phẩm có tỷ giá tăng mạnh và không có dấu hiệu của việc dừng lại thì được gọi là Rally.

Real Account

Tại một sàn giao dịch, người dùng đăng ký tài khoản và sử dụng nó để giao dịch thật thì được gọi là Real account.

Requote

Tại mức giá mà bạn mong muốn, Forex Broker không thể khớp lệnh được thì trạng thái lúc này sẽ được gọi là Requote. 

Risk Management

Risk management là phương pháp dùng để giảm thiểu và phòng tránh thiệt hại cho tài khoản giao dịch của bạn. Phương pháp này sử dụng khi thị trường đi lệch hướng với dự tính ban đầu.

Rollover

Đáo hạn hợp đồng còn có tên gọi khác là Rollover. Đây là một hành động kỹ thuật giúp cho CFD (hợp đồng chênh lệch) được đảm bảo.

RSI

Chỉ báo giúp các bạn có thể biết được trạng thái buy và sell là bao nhiêu thì được gọi là chỉ báo RSI. Lưu ý, nó phải diễn ra trong một thời điểm xác định của một thị trường.

Safe Haven (Tài sản dự trữ)

Những loại tài sản có giá trị ổn định và được cất giữ lâu dài thì được gọi là Safe Haven. Ngoài ra những loại tài sản này còn có thể tăng giá khi tài chính và kinh tế bất ổn.

Sàn Forex

Forex Broker hay sàn Forex là nơi giúp cho người mua có thể kết nối được với người bán. Nhờ vậy mà tính thanh khoản của thị trường được tạo ra. 

Scalping

Chiến lược giao dịch sử dụng các lệnh ngắn thì được gọi là Scalping.

Server

Server chính là cụm từ dùng để chỉ máy chủ.

Slippage (Trượt giá)

Trong thực tế nếu giá mở hoặc giá đóng lệnh khác xa với giá yêu cầu thì được gọi là tình trạng trượt giá. Tên tiếng anh của là Slippage.

SO – Stop Out

Cháy tài khoản chính là lúc mà các lệnh đang mở của bạn bắt buộc phải bị đóng. Do tỷ lệ ký quỹ đã bị giảm xuống một mức nhất định và bạn đang nằm trong tình trạng thua lỗ. 

Social Trading

PAMM/MAM (Quản lý quỹ) và Copy trade có tên gọi chung là Social Trading.

Spot Market (Thị trường giao ngay)

Việc thanh toán, ký kết và giao được diễn ra liên tục không có quãng nghỉ hoặc rất ngắn thì được gọi là Spot Market.

Spread (Chênh lệch bán và mua)

Phần chênh lệch giữa mức giá Ask và Bid hiện tại được gọi là Spread.

Stocks (Cổ phiếu)

Giấy chứng nhận số tiền mà các doanh nghiệp được các cổ đông đầu tư thì được gọi là cổ phiếu.

Stocks CFD

Hợp đồng chênh lệch dựa trên giá cổ phiếu thực tế thì được gọi là Stocks CFD.

Stop Loss

Stop loss có nghĩa là lệnh dừng lỗ.

Stop Out

Khi mức ký quỹ giảm xuống một mức nào đó và giao dịch đang mở bắt buộc đóng thì gọi là tình trạng Stop out.

Support and Resistance (vùng hỗ trợ và vùng kháng cự)

Các thuật ngữ trong forex này có ý nghĩa như sau:

  • Khi thị trường đảo chiều từ tăng thành giảm thì được gọi là vùng kháng cự – Resistance.
  • Khi thị trường đảo chiều từ giảm thành tăng thì được gọi là vùng hỗ trợ – Support.

Swap

Phí qua đêm sẽ được gọi là Swap.

Swing Trading

Giao dịch khi kết hợp giữa phân tích kỹ thuật và cơ bản với thời gian trung hạn thì được gọi là Swing Trading.

Take Profit

Take profit chính là tên tiếng anh của lệnh chốt lời. 

Technical Analysis (Phân tích kỹ thuật)

Phương pháp dùng để xác định lịch sử biến động, xu hướng và hình dạng của biểu đồ được gọi là phân tích kỹ thuật.

Trade Forex

Trade Forex có nghĩa là giao dịch Forex. Nó thể hiện hành động bán hoặc mua tỷ giá tiền tệ tại một thị trường.

Trailing Stop

Trailing Stop có nghĩa là lệnh dịch chuyển dừng lỗ. 

Transaction

Transaction có nghĩa là lệnh giao dịch. Đó có thể là một lệnh Buy hoặc lệnh Sell mà được bạn đặt tại một thị trường giao dịch nào đó.

Trend

Trend có nghĩa là xu hướng, nó thể hiện hướng đi hiện tại của một tỷ giá nào đó. Trend bao gồm ba loại: Xu hướng ngang, Xu hướng đi xuống và Xu hướng đi lên.

Trend Following

Phương pháp của một dòng tiền lớn dựa vào xu hướng cùng chiều được gọi là giao dịch theo xu hướng.

V-Shaped Recovery

Sau giai đoạn suy thoái mạnh, hình thức mà thị trường di chuyển được gọi là mô hình hồi phục chữ V.

Volatility

Trong một thị trường mức độ biến động giá được gọi là Volatility.

Volume (Lot)

Khi giao dịch CFD, khối lượng tiêu chuẩn chính là lot. Trong thị trường tài chính Forex giá trị của một lot bằng 100000 đơn vị tiền tệ cơ sở.

Whale

Whale hoặc Shark là cụm từ dùng để chỉ các cá nhân, tổ chức thuộc quỹ đầu tư có ảnh hưởng lớn đến với thị trường. Thông thường, cụm từ này chỉ những nơi có số vốn lớn hoặc có thể thao túng các thông tin nhằm thu được lợi nhuận cho bản thân hoặc tổ chức.

xStation

XTB đã phát triển độc quyền nền tảng giao dịch xStation. Tại nhiều thị trường trên thế giới bạn có thể sử dụng nền tảng này để kết nối với hơn 2000 sản phẩm. Người dùng có thể sử dụng nền tảng xStation để giao dịch trong suốt 24 tiếng mỗi ngày.

Yield & ROI

Lợi suất đầu tư. Hay có nghĩa là khi bạn bỏ tiền vào đầu tư, bạn sẽ nhận được hiệu suất của số tiền đầu tư ấy.

Công thức để tính hiệu suất này như sau: Tổng số tiền lỗ (hoặc lãi) / Tổng số tiền đầu tư.

Kết luận

Trên đây là một số thông tin chi tiết về các thuật ngữ trong Forex. Mong rằng bài viết đã mang đến cho mọi người những thông tin hữu ích về các loại thuật ngữ trong forex này. Hãy đón chờ những bài tiếp theo của chuyên mục hướng dẫn Exness nhé.

Xem thêm:

ATH là gì? Các thị trường thường xuyên xuất hiện All time high là gì?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *